Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết: Kim ngạch xuất khẩu nông lâm thủy sản tháng 10 năm 2024 ước đạt 5,91 tỷ USD. Như vậy, tổng kim ngạch xuất khẩu nông lâm thủy sản 10 tháng đạt 51,74 tỷ USD, tăng 20,2% so với cùng kỳ năm 2023. Giá trị xuất siêu nông lâm thủy sản 10 tháng đạt 15,21 tỷ USD, tăng 62,2% so với cùng kỳ năm trước.
据越南农业与农村发展部的消息,2024年10月农林水产品出口额约达59.1亿美元。前10月农林水产品出口总额达到517.4亿美元,较2023年同期增长20.2%;贸易顺差达到152.1亿美元,同比增长62.2%。
Trong số đó, giá trị xuất khẩu các mặt hàng nông sản đạt 27,38 tỷ USD, tăng 25,6%; sản phẩm chăn nuôi đạt 423,5 triệu USD, tăng 2,7%; thủy sản đạt 8,33 tỷ USD, tăng 12%; lâm sản đạt 14,05 tỷ USD, tăng 19,9%; muối đạt 4,6 triệu USD, giảm 0,2%.
其中,农产品出口额达273.8亿美元,增长25.6%;畜牧产品达4.235亿美元,增长2.7%;水产品达83.3亿美元,增长12%;林产品达140.5亿美元,增长19.9%;食盐460万美元,下降0.2%。
Châu Á là thị trường xuất khẩu lớn nhất của các mặt hàng nông lâm thủy sản của Việt Nam với thị phần chiếm 48,2%. Hai thị trường lớn tiếp theo là châu Mỹ và châu Âu với thị phần lần lượt là 23,5% và 11,5%. Thị phần của hai khu vực châu Phi và châu Đại Dương nhỏ, chiếm lần lượt 1,8% và 1,4%.
亚洲是越南农林水产品最大出口市场,占市场份额的48.2%。其次是美国和欧洲,分别占市场份额的23.5%和11.5%。非洲和大洋洲的市场份额较小,分别占1.8%和1.4%。
So với cùng kỳ năm trước, ước giá trị xuất khẩu nông lâm thủy sản Việt Nam 10 tháng năm 2024 sang khu vực châu Á tăng 17,2%; châu Mỹ tăng 24,7%; châu Âu tăng 34,1%; châu Phi tăng 2% và châu Đại Dương tăng 14,5%.
与去年同期相比,2024年前10月,越南农林水产品对亚洲的出口额增长17.2%,对美洲增长24.7%,对欧洲增长34.1%,对非洲增长2%,对大洋洲增长14.5%。
Về thị trường, Hoa Kỳ đứng đầu với thị phần 21,6%, tiếp theo là Trung Quốc 21,5% và Nhật Bản 6,5%. Đây là 3 thị trường xuất khẩu các mặt hàng nông lâm thủy sản lớn nhất của Việt Nam. So với cùng kỳ năm trước, ước giá trị xuất khẩu nông lâm thủy sản Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ tăng 25,9%, Trung Quốc tăng 11,4%, và Nhật Bản tăng 5,9%.
在市场方面,美国以21.6%的市场份额排名第一,其次是中国,占市场份额的21.5%,日本市场份额占6.5%。这是越南农林水产品三大出口市场。与去年同期相比,越南农林水产品对美国市场的出口额增长25.9%,对中国增长11.4%,对日本增长5.9%。
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho hay, tổng kim ngạch nhập khẩu nông lâm thủy sản 10 tháng năm 2024 đạt 36,53 tỷ USD, tăng 8,5% so với cùng kỳ năm 2023.
2024年前10月农林水产品进口总额达365.3亿美元,较2023年同期增长8.5%。
Như vậy, cán cân thương mại nông lâm thủy sản Việt Nam 10 tháng ước đạt thặng dư 15,21 tỷ USD, tăng 62,2% so với cùng kỳ năm trước.
预计,今年前10月越南农林渔业贸易顺差约达152.1亿美元,同比增长62.2%。
Xét theo nhóm hàng, lâm sản, thủy sản và nông sản là 3 nhóm hàng có cán cân thương mại ở trạng thái thặng dư. Cụ thể, nhóm lâm sản ước đạt thặng dư 11,75 tỷ USD, tăng 18,8% so với cùng kỳ năm 2023; nhóm thủy sản thặng dư 6,21 tỷ USD, tăng 17,2% và nhóm nông sản thặng dư 4,67 tỷ USD, tăng 4,2 lần.
从商品类别看,林产品、水产品和农产品实现贸易顺差,分别达117.5亿美元、62.1亿美元和46.7亿美元。
Trong khi đó, cán cân thương mại 3 nhóm hàng còn lại ở trạng thái thâm hụt: nhóm đầu vào sản xuất thâm hụt 4,75 tỷ USD, tăng 7%; sản phẩm chăn nuôi thâm hụt 2,64 tỷ USD, tăng 7,2% và muối thâm hụt 24,6 triệu USD, giảm 24,1%.
Đến nay, ngành nông nghiệp đang có 6 mặt hàng nông lâm thủy sản có thặng dư thương mại đạt trên 1 tỷ USD là: gỗ và sản phẩm gỗ thặng dư 10,91 tỷ USD, tăng 19,6% so với cùng kỳ năm trước; hàng rau quả thặng dư 4,47 tỷ USD, tăng 39,6%; cà phê thặng dư 4,33 tỷ USD, tăng 38,5%; gạo thặng dư 3,68 tỷ USD, tăng 13,1%; tôm thặng dư 2,92 tỷ USD, tăng 21,7% và cá tra thặng dư 1,54 tỷ USD, tăng 8,7%.
截至目前,农业有6种农林水产品贸易顺差超过10亿美元,包括木材及木制品贸易顺差达109.1亿美元,同比增长19.6%;蔬果贸易顺差达44.7亿美元,增长39.6%;咖啡达43.3亿美元,增长38.5%;大米达36.8亿美元,增长13.1%;虾类达29.2亿美元,增长21.7%;查鱼达15.4亿美元,增长8.7%。
来源:越通社
往期头条